Qua Đức gần cả năm nay rồi nhưng đây là lần đầu tiên mà mình bị ốm tới mức xin nghỉ làm, đi khám bác sĩ. Hiện tại mình đang dùng bảo hiểm Care Concept 28eu/m, đây là bảo hiểm tư nhé. Mình sẽ kể lại quá trình mình đi khám như thế nào và xin lại tiền khám chữa bệnh với bên Care Concept như thế nào, để các “bé” mới qua, chuẩn bị qua Đức hoặc đang dùng bảo hiểm tư nhân nếu bị ốm có chút ít kinh nghiệm nhé!
Qua Đức gần cả năm nay rồi nhưng đây là lần đầu tiên mà mình bị ốm tới mức xin nghỉ làm, đi khám bác sĩ. Hiện tại mình đang dùng bảo hiểm Care Concept 28eu/m, đây là bảo hiểm tư nhé. Mình sẽ kể lại quá trình mình đi khám như thế nào và xin lại tiền khám chữa bệnh với bên Care Concept như thế nào, để các “bé” mới qua, chuẩn bị qua Đức hoặc đang dùng bảo hiểm tư nhân nếu bị ốm có chút ít kinh nghiệm nhé!
Được chuyển thể từ cuốn tiểu thuyết ICU 48h của Sênh Ly, Cảm Ơn Bác Sĩ xoay quanh “cuộc chiến” với tử thần của các y, bác sĩ tại EICU (Khoa cấp cứu phòng chăm sóc đặc biệt ICU). Cụ thể, thông qua tiếng bước chân dồn dập của các y, bác sĩ phòng ICU bệnh viện Đồng Sơn, người xem như hòa vào cảm giác nghẹt ngờ, nghẹn ngào và xúc động trước từng trường hợp bệnh nhân. Từ người mẹ đơn thân mạo hiểm tính mạng cứu người lính cứu hỏa đến cặp vợ chồng âm dương cách biệt sau 50 năm gắn bó vì bệnh tật, từ cô bé mắc hội chứng tan máu hiểu chuyện đến đau lòng đến người mẹ đau khổ vì mất con,… tất cả đều để lại cảm xúc khó phai trong lòng khán giả.
Không dừng lại ở nội dung đầy cảm động, Cảm Ơn Bác Sĩ còn là một phim “chăm sóc cảm xúc y tế” đầy tính triết lý về y khoa được thể hiện ở hai tầng nội dung “chữa bệnh” và “cứu người”. Cụ thể trong xuyên suốt bộ phim, hai tầng nội dung này được thể hiện thông qua quan niệm làm nghề của hai nhân vật chính là Tiêu Nghiên (Dương Mịch) và Bạch Truật (Bạch Vũ). Nếu Tiêu Nghiên đề cao nguyện vọng của bệnh nhân “Tôn trọng mọi quyết định của bệnh nhân, là sự tôn trọng lớn nhất” thì Bạch Truật lại coi trọng việc cứu sống bệnh nhân hơn tất cả “Không thể chỉ vì sự yếu mềm nhất thời của bệnh nhân mà buông tay cho một sinh mạng”. Từ sự mâu thuẫn trong quan niệm làm nghề của hai nhân vật chính, bộ phim muốn truyền tải triết lý “Y học chính là nhân học” - y học không vạn năng, bác sĩ lại càng không vạn năng nhưng sự thấu hiểu, đồng cảm với bệnh nhân sẽ giúp cho bác sĩ có những phán đoán, quyết định chính xác nhất.
Có thể nói, so với nhà thờ, bệnh viện lại càng là nơi có nhiều lời cầu nguyện thành tâm hơn và những người trực tiếp lắng nghe những lời cầu nguyện ấy không phải là thần thánh phương xa mà là các y, bác sĩ tại bệnh viện. Họ là người chứng kiến, là người đấu tranh cho sự sống của người bệnh và cũng là người vượt mọi khó khăn, đồng hành cùng bệnh nhân trong thời khắc sinh tử. Do đó, thông qua những tình tiết cảm động, bộ phim còn mang đến một thông điệp vô cùng ý nghĩa như chính cái tên của mình Cảm Ơn Bác Sĩ - Cảm ơn các bác sĩ tuyến đầu cấp cứu, cảm ơn những người hùng thầm lặng, đấu tranh từng phút giây với tử thần để giành lấy sinh mệnh của người bệnh, cảm ơn những người phi thường luôn làm việc với áp lực cao nhưng vẫn tận tình chu đáo với từng bệnh nhân. Vì thế, hy vọng mỗi chúng ta hãy luôn tôn trọng, thấu hiểu cho những y, bác sĩ và đừng quên nói lời cảm ơn họ vì chính lời cảm ơn của bạn sẽ giúp họ có thêm động lực gắn bó với cái nghề vốn đầy gian khổ này.
Xem Ngôi Nhà Hạnh Phúc - 16 Tập của Hàn Quốc có sự tham gia của Kim Sung Soo, Bi Rain, Song Hye Kyo, Han Da Gam. Thuộc thể loại: Phim bộ
Trong tiếng Việt, một từ có thể có nhiều từ đồng nghĩa, và với tiếng Anh cũng vậy. Sử dụng các từ đồng nghĩa sẽ khiến bài viết hay câu nói của bạn phong phú và đặc sắc hơn. Sau đây là danh sách 10 từ đồng nghĩa với Happy (Hạnh phúc) cùng ví dụ trong câu.
1. Cheerful – /ˈtʃɪr.fəl/: vui mừng, phấn khởi, vui vẻ
Ví dụ: He is a very cheerfull child (Cậu bé là một đứa trẻ vui vẻ.)
2. Pleased – /pliːzd/: vui lòng, hài lòng, bằng lòng
Ví dụ: He was pleased to see his daughter (Ông ấy rất vui khi thấy con gái mình.)
3. Glad – /ɡlæd/ : sung sướng, vui vẻ, hân hoan
Ví dụ: She was glad because she got a raise (Cô ấy rất sung sướng khi được tăng lương.)
4. Content – /kənˈtent/: hài lòng, toại nguyện, thỏa mãn.
Ví dụ: I am content with my life (Tôi hài lòng với cuộc sống của mình.)
5. Delighted – /dɪˈlaɪ.t̬ɪd/: phấn khích, vui vẻ, cao hứng
Ví dụ: I’m delighted to join you for dinner (Tôi rất vui khi bạn cùng ăn tối.)
6. Joyful– /ˈdʒɔɪ.fəl/: vui mừng, hân hoan, sung sướng, khoan khoái
Ví dụ: The beautiful weather makes me feel joyful (Thời tiết đẹp khiến tôi thấy thật khoan khoái.)
7. Elated – /iˈleɪ.t̬ɪd/: rất hạnh phúc, rất cao hứng, phấn khởi.
Ví dụ: I just graduate from college. I’m elated (Tôi vừa mới tốt nghiệp trung học. Tôi rất phấn khởi.)
8. Lighthearted – /ˈlɑɪtˌhɑrt̬·ɪd/: thư thái, tự tại, vui vẻ
Ví dụ: He feels lighthearted while on vacation (Anh ấy cảm thấy rất thư thái khi đi nghỉ.)
9. Thrilled – /θrɪld/: sung sướng, rất hạnh phúc
Ví dụ: They was thrilled to buy a house (Họ quá hạnh phúc khi mua được một ngôi nhà.)
10. Overjoyed – /,ouvə’dʤɔid/: vui mừng khôn xiết
Ví dụ: Joanna will be overjoyed to see you (Joanna sẽ rất vui khi gặp bạn)
Nội dung tìm kiếm không tồn tại hoặc đã bị xóa bỏ. Trở về